Trường THCS Khương Thượng tự kiểm tra, rà soát, đánh giá đối chiếu với các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia cụ thể như sau:
I. Tiêu chuẩn 1 – TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG:
1. Lớp học:
Khối |
Số lớp |
Số học sinh |
Bình quân số học sinh trên lớp |
Sĩ số của lớp đông học sinh nhất |
Sĩ số của lớp ít học sinh nhất |
Số học sinh nữ |
Khối 6 |
10 |
449 |
44,9 học sinh/ lớp |
45 |
41 |
215 |
Khối 7 |
8 |
359 |
44.9 học sinh/ lớp |
45 |
41 |
186 |
Khối 8 |
8 |
358 |
44,8 học sinh/ lớp |
45 |
41 |
188 |
Khối 9 |
8 |
357 |
44,6 học sinh/ lớp |
45 |
40 |
781 |
- Có đủ các khối lớp của cấp học: đủ.
- Tổng số học sinh: 1523, tổng số lớp trong toàn trường: 34.
- Số học sinh trong một lớp (bình quân chung của toàn trường): 44,8 học sinh/lớp, lớp có học sinh nhiều nhất là: 45 học sinh; lớp có học sinh ít nhất là: 40 học sinh.
2. Tổ chuyên môn:
Có 5 tổ chuyên môn:
Tổ chuyên môn |
Số lượng |
Biên chế |
Hợp đồng |
Tự nhiên I |
18 |
14 |
04 |
Tự nhiên II |
13 |
13 |
0 |
Xã hội |
18 |
17 |
01 |
Ngoại ngữ |
08 |
06 |
02 |
Văn - Thể - Mỹ |
09 |
09 |
0 |
Tổng |
66 |
59 |
07 |
- Hoạt động của các tổ chuyên môn:
+ Luôn sinh hoạt đều theo TKB (2 tuần/lần), có kế hoạch, sổ sách đầy đủ, thường xuyên tổ chức các chuyên đề cấp trường, Quận.
+ Nghiên cứu, áp dụng các phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra - đánh giá tiên tiến vào giảng dạy, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
+ Phát hiện, bồi dưỡng học sinh có năng khiếu; bồi dưỡng học sinh tham gia các kỳ thi học sinh giỏi và các cuộc thi về năng khiếu khác liên quan đến chuyên môn của tổ.
+ Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; tổng kết, áp dụng sáng kiến - kinh nghiệm, tự làm thiết bị dạy học hàng năm của giáo viên.
+ Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán của tổ, nhóm chuyên môn làm nòng cốt cho các hoạt động chuyên môn của nhà trường; tổ chức việc bồi dưỡng phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các thành viên trong tổ; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
- Số lượng chuyên đề tổ chức trung bình hàng năm: 40.
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công việc: Văn thư kiêm Thủ quỹ, Kế toán, Y tế trường học, Bảo vệ, Lao công... phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
VT – Thủ quỹ |
Kế toán |
Y tế |
Thư viện |
ĐDDH |
Thí nghiệm |
Bảo vệ |
Lao công |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
04 |
01 |
b. Quản lý hệ thống hồ sơ sổ sách của nhà trường:
- Ban giám hiệu cùng các bộ phận luôn mở đủ sổ sách, có kế hoạch hoạt động chi tiết và kết quả triển khai công tác tốt. Công tác thu chi tài chính trường thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.
- Tổ hành chính quản trị luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng phục vụ công việc hậu cần đảm bảo cho các thầy cô giáo dạy tốt và các em học sinh học tốt.
4. Hội đồng trường và các Hội đồng khác trong nhà trường:
a. Hội đồng trường:
Hội đồng giáo dục nhà trường được thành lập có đầy đủ các thành phần: BGH, Thư ký, Chủ tịch Công đoàn, trưởng Ban thanh tra nhân dân, các tổ trưởng chuyên môn, Chi bộ, Bí thư Đoàn thanh niên. Hội đồng trường luôn thống nhất chủ trương, kế hoạch, các quy chế làm việc, chỉ tiêu, dân chủ trong nhà trường.
b. Hội đồng thi đua khen thưởng:
Hội đồng gồm: Ban giám hiệu, Chủ tịch Công đoàn, các tổ trưởng chuyên môn, đại diện các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. Hội đồng tổ chức xây dựng kế hoạch thi đua; đánh giá công nhận và xét duyệt chỉ tiêu, kết quả thi đua cho các cá nhân và tập thể trong trường.
c. Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm:
Hội đồng khoa học nhà trường gồm: Ban giám hiệu, Chủ tịch Công đoàn, các tổ trưởng chuyên môn. Hội đồng chịu trách nhiệm hướng dẫn cán bộ giáo viên toàn trường về các văn bản SKKN và nghiên cứu khoa học; dựa trên văn bản hướng dẫn của Sở và Phòng GD&ĐT lên kế hoạch về công tác nghiên cứu khoa học; xét duyệt đề tài SKKN theo quy định – kế hoạch mà Hội đồng khoa học đề ra.
d. Ban đại diện CMHS:
Được thành lập theo Hội nghị CMHS trường vào đầu năm học theo đúng quy định, có đủ đại diện các khối lớp do Bà Nguyễn Thu Hương làm trưởng ban, luôn hoạt động theo kế hoạch và thường xuyên hỗ trợ nhà trường, các lớp trong mọi hoạt động nhất là xây dựng điều kiện và nâng cao chất lượng về nền nếp cũng như văn hóa.
5. Các tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a. Chi bộ Đảng: tổng số Đảng viên là 21 đồng chí. Chi bộ Đảng luôn giữ vai trò chỉ đạo mọi hoạt động của nhà trường thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng.
b. Công đoàn nhà trường: gồm 81 công đoàn viên; luôn kết hợp chặt chẽ với chính quyền, giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngành cho CBGV-CNV. Công đoàn luôn chăm lo đến đời sống tinh thần của các công đoàn viên; tổ chức cho CBGV-CNV tham gia đầy đủ các phong trào với kết quả cao nên luôn đạt danh hiệu vững mạnh.
c. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Hiện nay theo đúng quy định trong trường chỉ còn Chi đoàn giáo viên. Chi đoàn tập hợp được các GV - NV trẻ hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động của trường nên luôn đạt vững mạnh.
d. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Là tổ chức chính của lứa tuổi học sinh trong trường. Liên đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh của trường luôn thực hiện tốt chương trình hành động của Đội giúp các đội viên trường thực hiện các phong trào thi đua và nhiệm vụ tu dưỡng – rèn luyện – học tập của học sinh đạt kết quả cao. Liên đội trường luôn đạt danh hiệu Liên đội xuất sắc cấp Quận, TP.
e. Hội chữ thập đỏ: gồm 34 thành viên do đồng chí Phạm Thị Lan Anh – Phó Hiệu trưởng chỉ đạo, đ/c Đỗ Thị Phượng – nhân viên y tế của trường phụ trách các thành viên, còn lại là đại diện học sinh các lớp. Hội thường xuyên tổ chức các chuyên đề: Phòng dịch, vệ sinh học đường, phòng chống tai nạn thương tích, hoạt động từ thiện, ATGT, phòng chống TNXH…cho học sinh, tổ chức và đánh giá thi đua. Ngoài ra trường còn luôn kết hợp với trung tâm y tế Phường và Quận cùng công ty môi trường Thành phố đảm bảo trường học an toàn Xanh – Sạch – Đẹp.
Trường tự đánh giá Tiêu chuẩn 1: Đạt |
II. Tiêu chuẩn 2 – CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN:
1. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng:
a. Hiệu trưởng:
- Bùi Thị Hồng Thủy - Sinh năm 1974.
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm.
- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.
- Về phẩm chất: có phẩm chất đạo đức tốt, tư tưởng lập trường vững vàng, có lối sống lành mạnh, gần gũi với mọi người, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, được tập thể quý mến.
- Về chuyên môn: vững vàng, ý thực học hỏi để hoàn thành công tác, thái độ quyết đoán, không ngại khó khăn, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có sức khỏe tốt.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
b. Phó Hiệu trưởng:
b1. Phó Hiệu trưởng:
- Phạm Xuân Đỉnh - Sinh năm 1968
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm.
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp.
- Về phẩm chất: có phẩm chất đạo đức tốt, tư tưởng lập trường vững vàng, có lối sống lành mạnh, gần gũi với mọi người, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, được tập thể quý mến.
- Về chuyên môn: vững vàng, ý thực học hỏi để hoàn thành công tác, thái độ quyết đoán, không ngại khó khăn, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có sức khỏe tốt.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
b2. Phó Hiệu trưởng:
- Phạm Thị Lan Anh - Sinh năm 1972.
- Trình độ chuyên môn: Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn.
- Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân.
- Về phẩm chất: có phẩm chất đạo đức tốt, tư tưởng lập trường vững vàng, có lối sống lành mạnh, gần gũi với mọi người, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, được tập thể quý mến.
- Về chuyên môn: vững vàng, ý thực học hỏi để hoàn thành công tác, thái độ quyết đoán, không ngại khó khăn, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có sức khỏe tốt.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Ban giám hiệu có sự phân công rõ ràng, làm việc có kế hoạch, chỉ đạo chi tiết và đều liên tục là chiến sĩ thi đua, lao động tiên tiến.
2. Đội ngũ giáo viên:
TT |
Số giáo viên đang dạy môn, Số cán bộ nhân viên |
Tổng số |
BC |
HĐ |
Nữ |
Số GV Đạt chuẩn |
Số GV Trên chuẩn |
|
Ngữ văn |
12 |
12 |
11 |
12 |
||
|
Lịch sử |
04 |
04 |
04 |
04 |
||
|
Địa lý |
04 |
04 |
04 |
04 |
||
|
Tiếng Anh |
08 |
06 |
02 |
08 |
08 |
|
|
Giáo dục công dân |
02 |
01 |
01 |
02 |
02 |
|
|
Nhạc |
02 |
02 |
01 |
01 |
01 |
|
|
Hoạ |
02 |
02 |
01 |
02 |
||
|
Thể dục |
05 |
05 |
03 |
03 |
02 |
|
|
Toán |
12 |
10 |
02 |
09 |
02 |
10 |
|
Vật lý |
03 |
02 |
01 |
02 |
03 |
|
|
Hoá học |
03 |
03 |
02 |
01 |
02 |
|
|
Sinh học |
05 |
05 |
05 |
03 |
02 |
|
|
Công nghệ |
03 |
02 |
01 |
02 |
03 |
|
|
Tin học |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
Tổng số giáo viên của đơn vị |
66 |
58 |
07 |
55 |
10 |
56 |
|
|
Công tác Đoàn đội |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
|
Thủ quỹ - văn thư |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
|
Kế toán |
01 |
01 |
01 |
|||
|
Thư viện |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
|
Thí nghiệm – đồ dùng |
02 |
02 |
02 |
01 |
01 |
|
|
Lao công |
01 |
01 |
01 |
|||
|
Y tế |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
|
Bảo vệ |
04 |
03 |
01 |
|||
Tổng số CBNV của đơn vị |
12 |
09 |
03 |
08 |
04 |
03 |
|
Tổng số GV và CBNV của đơn vị |
78 |
67 |
10 |
63 |
14 |
59 |
- Đảm bảo đủ số lượng và các loại giáo viên giảng dạy theo qui định.
- Số giáo viên đạt trên chuẩn 56/66 - tỉ lệ 84.8%; số giáo viên đạt chuẩn về trình độ: 10/66 - tỉ lệ 15.2%. Giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn 66/66 - đạt tỉ lệ 100%.
- Trong đó: Thạc sĩ: 09 / 66 đ/c đạt tỷ lệ 13.65%
Đại học : 48 / 66 đ/c đạt tỷ lệ 72.7%
Cao đẳng : 09/ 66 đ/c đạt tỷ lệ 13.65%
- Tổng phụ trách: trình độ ĐHSP
- Các đồng chí giáo viên đều có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn vững vàng, có nhiều giáo viên có thành tích cao, kinh nghiệm lâu năm trong bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Số giáo viên đạt giáo viên giỏi:
Năm học |
Cấp |
||
Quận |
TP |
Quốc gia |
|
2013 - 2014 |
04 |
01 |
0 |
2014 - 2015 |
03 |
01 |
01 |
2015 – 2016 |
10 |
01 |
0 |
2016 – 2017 |
05 |
02 |
01 |
2017 - 2018 |
05 |
0 |
0 |
Tổng số |
27 |
05 |
02 |
3. Nhân viên:
Trường có tổng số 11 nhân viên bao gồm: Văn thư kiêm Thủ quỹ, Kế toán, Y tế, Thư viện, ĐDDH, Thí nghiệm, Thư viện, Bảo vệ, Lao công:
|
Số lượng |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
Văn thư kiêm Thủ quỹ |
01 |
Trung cấp |
|
Kế toán |
01 |
Đại học |
|
Thư viện |
01 |
Đại học |
|
Y tế |
01 |
Cao đẳng |
|
ĐDDH |
01 |
Cao đẳng |
|
Thí nghiệm |
01 |
Cao đẳng |
|
Bảo vệ |
04 |
||
Lao công |
01 |
Nhân viên đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và tích cực tham gia các đợt bồi dưỡng nghiệp vụ.
Trường tự đánh giá Tiêu chuẩn 2: Đạt |
III. Tiêu chuẩn 3 - CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:
1. Đảm bảo chất lượng:
Vào đầu năm học, trường luôn thực hiện tốt công tác tuyển sinh theo kế hoạch, chỉ tiêu của các cấp. Trong năm học, trường luôn đảm bảo duy trì số lượng học sinh, không có học sinh bỏ học giữa chừng, tỉ lệ lưu ban là 0.13%.
2. Chất lượng giáo dục:
Năm học |
Hạnh kiểm |
Học lực |
||||||||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|
2013-2014 |
99.4% |
0.6% |
0 |
0 |
0 |
64.65% |
30.74% |
4.53% |
0.09% |
0 |
2014-2015 |
99.32% |
0.68% |
0 |
0 |
0 |
64.87% |
28.59% |
6.24% |
0.15% |
0.15% |
2015-2016 |
99.63% |
0.37% |
0 |
0 |
0 |
69.89% |
25.18% |
6.41% |
0.52% |
0 |
2016-2017 |
98.73% |
1.27% |
0 |
0 |
0 |
72.37% |
20.65% |
6.44% |
0.54% |
0 |
2017-2018 |
99.18% |
0.82% |
0 |
0 |
0 |
73.41% |
20.62% |
5.66% |
0.31% |
0 |
b. Thành tích học sinh giỏi các cấp:
Hàng năm trường có từ 60 – 70 học sinh đạt giải thi học sinh giỏi cấp Quận, cấp Thành phố, cấp Quốc gia, Quốc tế về các bộ môn Văn hóa, Kỹ thuật, Toán qua mạng, Tiếng Anh qua mạng, OLYMPIC Tiếng Anh, Thi tìm hiểu ATGT, Vẽ tranh, TDTT...
Cụ thể:
Năm học |
Số HS đạt giải văn hoá, kỹ thuật |
Số HS đạt giải TDTT, Văn nghệ... |
||||
Cấp Quận |
Cấp TP |
Cấp Quận |
Cấp TP |
Cấp Quốc gia |
Cấp Quốc tế |
|
2013 - 2014 |
29 |
08 |
19 |
19 |
01 |
01 |
2014 - 2015 |
40 |
06 |
12 |
08 |
||
2015 – 2016 |
33 |
06 |
35 |
10 |
01 |
02 |
2016 – 2017 |
32 |
04 |
18 |
07 |
02 |
01 |
2017 - 2018 |
34 |
05 |
19 |
02 |
02 |
3. Các hoạt động giáo dục:
- Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện - Học sinh tích cực”, nhà trường đã phấn đấu nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, phát huy những giá trị truyền thống của phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”. Mỗi giáo viên đều tự giác thực hiện khẩu hiệu “Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”. Mỗi học sinh đều được tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập, năng động, linh hoạt và có những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống. Trường được đánh giá xếp loại về tiêu chuẩn “Trường học thân thiện - Học sinh tích cực” trong năm học liền trước khi công nhận: Xuất sắc.
- Với cuộc vận động “Hai không” của Bộ GD&ĐT, CB – GV – NV và học sinh nhà trường đều nhiệt tình tham gia. BGH đã tổ chức triển khai, học tập quán triệt tinh thần, nội dung, ý nghĩa của cuộc vận động, xây dựng kế hoạch thực hiện và đạt được sự đồng thuận cao, hưởng ứng tham gia của các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh toàn trường. Cuộc vận động đã làm thay đổi nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và tạo sự chuyển biến tích cực, xây dựng được nền nếp dạy thật, học thật, thi thật, kết quả thật. Tất cả giáo viên đều ý thức rõ trách nhiệm của mình, phấn đấu trau dồi đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực phòng chống các biểu hiện tiêu cực trong thi cử, tổ chức kiểm tra, thi học kỳ nghiêm túc. Hầu hết học sinh đã ý thức được trách nhiệm học tập của mình, tích cực, tập trung học tập, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
- Các hoạt động giáo dục toàn diện đều được nhà trường quan tâm đúng mức từ xây dựng điều kiện đến chương trình, kế hoạch, kinh phí, rút kinh nghiệm, đánh giá thi đua, khen thưởng, chương trình nội ngoại khóa, chuyên đề, giao lưu, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, làm từ thiện, hoạt động của các câu lạc bộ văn nghệ, TDTT, văn hóa… đều đạt kết quả tốt.
4. Công tác phổ cập giáo dục:
Trường tham gia đầy đủ, có hồ sơ đạt loại Tốt về công tác này. Đ/c Phó hiệu trưởng và 1 giáo viên phụ trách công tác PCGD của trường tích cực tham gia công tác PCGD của phường Trung Tự, quận Đống Đa.
5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả CNTT trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá:
- Có biện pháp cụ thể nhằm đổi mới phương pháp dạy học như sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt tổ khối chuyên môn, tổ chức hội thảo về nội dung chương trình sách giáo khoa, chuyên đề sáng kiến kinh nghiệm.
- Ban giám hiệu chỉ đạo đưa CNTT vào các tiết dạy, có đầy đủ các phòng thực hành bộ môn, phòng vi tính nối mạng Internet, quy định độ tuổi của giáo viên phải biết sử dụng máy tính. Hàng năm, mỗi giáo viên phải nộp 2 - 3 giáo án điện tử để xây dựng kho dữ liệu điện tử. Hội thi giáo viên dạy giỏi và các tiết chuyên đề yêu cầu 100 % số tiết phải ứng dụng CNTT.
- Giáo viên đăng kí sử dụng đồ dùng giảng dạy phải cụ thể vào giáo án giảng dạy hàng ngày và sổ mượn – trả ĐDDH.
- Nhà trường triển khai kế hoạch bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ kĩ năng theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT, 100% giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy trên lớp, ứng dụng CNTT, phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh, nâng cao hiệu quả giáo dục đào tạo.
- 100% CB - GV tự học để có trình độ Tin học tương đương với trình độ A, trình độ B; có thể soạn giáo án điện tử và truy cập mạng để khai thác thông tin.Trường đã lắp đặt hệ thống Wifi tạo điều kiện cho giáo viên cập nhật CNTT, ứng dụng vào giảng dạy đạt kết quả cao.
- Tổ chức thường xuyên các đợt dự giờ thăm lớp của Ban giám hiệu, Thanh tra hoạt động sư phạm để giáo viên xây dựng hoàn thiện và đổi mới phương pháp giảng dạy. Qua đó, giáo viên tích cực trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy, sử dụng đồ dùng học tập, phiếu kiểm tra học sinh và tổ chức các hoạt động nhóm, tạo ra không khí học tập nhẹ nhàng và phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo, khả năng tự học xây dựng niềm tin, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc Quy định đánh giá học sinh trung học cơ sở của Bộ GD&ĐT.
- Sử dụng hoạt động tốt các phòng chức năng đem lại hiệu quả giáo dục cao.
Trường tự đánh giá Tiêu chuẩn 3: Đạt |
III. Tiêu chuẩn 4 – CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Tài chính:
Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành.
2. Khuôn viên trường:
- Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch sẽ.
- Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
- Diện tích sử dụng: 9415 m2 – trung bình: 6 m2/học sinh.
- Diện tích sân chơi: 2800 m2 đảm bảo vệ sinh, có cây bóng mát.
3. Cơ cấu các khối công trình trong trường:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Tổng số phòng học: 20 phòng. Diện tích 54 m2/ phòng. Các phòng học được trang bị hệ thống ánh sáng học đường đảm bảo đủ ánh sáng theo quy định, 24 bộ bàn ghế học sinh theo chuẩn, quạt, bảng chống lóa sử dụng trong công tác giảng dạy. Hệ thống khẩu hiệu, ảnh Bác được bố trí đồng bộ thống nhất.
- Các phòng thực hành bộ môn: Thực hành Lý, thực hành Hóa, thực hành Sinh có diện tích: 54 m2/phòng; đầy đủ bàn ghế, trang thiết bị, dụng cụ, đồ dùng.
+ Phòng thực hành Lý – Công nghệ: 02 phòng (1 phòng học 54m2 và 1 phòng chuẩn bị 20m2).
+ Phòng thực hành Hóa: 01 phòng 54m2
+ Phòng chuẩn bị, thực hành Sinh: 01 phòng 54m2
- Phòng Tin học: 54 m2 được trang bị 35 máy vi tính (kết nối mạng), bảng, bàn ghế, tủ hồ sơ.
b. Khu phục vụ học tập:
- Thư viện nhà trường với diện tích 70 m2 được bố trí sắp xếp ở vị trí thuận lợi của nhà trường để giáo viên và học sinh tiện tham gia hoạt động thư viện và quản lí của nhà trường. Phòng đọc của học sinh, phòng đọc của giáo viên, bàn làm việc của thủ thư được sắp xếp khoa học hợp lý, đầy đủ thiết bị, bàn ghế, tivi 29 inch, đầu DVD, các loại sách cho giáo viên và học sinh. Thư viện của nhà trường đã được kiểm tra và công nhận là thư viện đạt chuẩn.
- Phòng Thiết bị: được trang bị các tủ giá sách, tranh ảnh và các thiết bị đồ dùng dạy học được sắp xếp khoa học, hợp lí.
- Phòng Truyền thống: 1 phòng, diện tích 40 m2 được sắp xếp trang trọng, có thẩm mĩ.
- Phòng Y tế: 1 phòng, diện tích 18 m2 được trang bị 2 giường inox, tủ thuốc thông thường, bàn làm việc, các dụng cụ y tế phục vụ sơ cấp cứu ban đầu và hệ thống tranh tuyên truyền.
- Khu luyện tập thể dục thể thao: với diện tích » 300 m2 trong đó 69 m2 có mái che.
- Phòng hoạt động của Công đoàn: 25m2, được trang bị bàn ghế làm việc, loa đài.
- Phòng Đoàn đội: 1 phòng, diện tích 18 m2 được trang bị bàn ghế làm việc, cờ, trống, loa đài.
c. Khu hành chính:
- Phòng Hiệu trưởng: 1 phòng diện tích 18 m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ hồ sơ, điện thoại, máy vi tính nối mạng.
- Phòng khách: phòng diện tích 18 m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ hồ sơ.
- Phòng Hiệu phó: 2 phòng diện tích 18 m2 được trang bị bàn ghế, tủ hồ sơ, máy vi tính nối mạng.
- Phòng Hội đồng sư phạm: 1 phòng diện tích 90 m2, được trang bị bàn ghế làm việc, đèn, quạt, tivi 42 inch, đầu DVD, hệ thống ampli. Hệ thống bảng thông tin các hoạt động của giáo viên và học sinh.
- Phòng họp của các tổ bộ môn: 02 phòng sinh hoạt tổ Tự nhiên I + Ngoại ngữ, tổ Tự nhiên 2, tổ Xã hội + Văn thể mỹ diện tích 18m2.
- Phòng thường trực: 1 phòng diện tích 10m2, có trang bàn làm việc, tủ hồ sơ.
- Phòng kho: 01 phòng.
d. Các công trình khác:
- Nhà để xe giáo viên: 02 nhà diện tích 60 m2.
- Khu để xe học sinh: 100 m2
- Khu vệ sinh: có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh (3 khu VSGV, 1 khu VSHS).
- Khu sân chơi: 2800 m2 đảm bảo vệ sinh, có cây bóng mát.
- Hệ thống nước sạch: nước tinh khiết đảm bảo các điều kiện tiêu chuẩn.
4. Trang WEB của trường:
Có hệ thống CNTT kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet: thcskhuongthuong.edu.vn hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý.
Trường tự đánh giá Tiêu chuẩn 4: Đạt |
IV. Tiêu chuẩn 5 – QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI:
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và những kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
- Nhà trường có nhiều hoạt động tuyên truyền nhiều hình thức thông qua: Đài truyền thanh địa phương, phát biểu tham luận trong các hội nghị của Mặt trận tổ quốc, Đảng bộ, HĐND… nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách giáo dục tới nhân dân địa phương và cùng cán bộ cơ sở giáo dục học sinh theo mục tiêu của các cuộc vận động và kế hoạch nhà trường. Sinh hoạt Đảng bộ, nhà trường tham mưu với Đảng bộ phường Trung Tự đưa các nội dung giáo dục và Nghị quyết của Đảng bộ hàng tháng và từng thời kì để có kế hoạch chỉ đạo tới các chi bộ cơ sở và các chi bộ liên quan.
- Các giáo viên chủ nhiệm liên lạc chặt chẽ với phụ huynh học sinh họp cha mẹ học sinh định kì 1 năm 3 lần, thường xuyên kết hợp giữa giáo viên và phụ huynh thông qua sổ liên lạc điện tử - sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường. Hiệu trưởng tiếp Cha mẹ học sinh vào sáng thứ 6 hàng tuần, giáo viên chủ nhiệm các lớp hàng ngày tiếp phụ huynh nếu có vấn đề khúc mắc liên quan đến học sinh lớp mình, nhằm tiếp thu các ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh.
- Nhà trường tham mưu và cùng xây dựng kế hoạch với Hội khuyến học phường Trung Tự. Hàng năm tổ chức khen thưởng cho các đồng chí cán bộ giáo viên học sinh đạt thành tích cao trong công tác, học tập và các danh hiệu thi đua cấp Quận, Thành phố.
- Hàng năm Hội đồng giáo dục, kết hợp hội Khuyến học tổ chức gặp gỡ, tuyên dương khen thưởng cán bộ quản lí giáo viên tiêu biểu và quan tâm đến đời sống cán bộ, giáo viên, công nhân viên vào dịp lễ, Tết. Khen thưởng học sinh giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật trên địa bàn phường.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động tốt theo đúng Điều lệ; kết hợp với nhà trường giáo dục, động viên khen thưởng giáo viên và học sinh, tham gia các hoạt động thi đua cùng nhà trường xây dựng khung cảnh sư phạm trường lớp và xây dựng đời sống văn hóa của nhà trường.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
- Huy động được sự đóng góp của phụ huynh học sinh, các tổ chức, cá nhân trong việc khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
Trường tự đánh giá Tiêu chuẩn 5: Đạt |